2. CÂY QUẾ:
Tên khoa học: Cinnamomum cassia ( C.obtusifolium ; C.loureirii )
Lonererii ( Việt Nam ( Thanh Hóa, Quảng Nam )
Họ khoa học: Lauraceae ( Họ Nguyệt Quế hay Long Não )
1. Đặc điểm thực vật:
Cây gỗ, cao khoảng 10 - 20m, cành non hình vuông dẹt, nhẵn. Lá mọc đối hình trứng, 2 đầu nhọn, mép lá nguyên có 3 gân lá hình cung. Hoa mọc thành chùm ở đầu cành hoặc kẽ lá, màu trắng. Quả hạch, hình trứng, khi chín có màu tím. Toàn cây có tinh dầu thơm.
2. Bộ phận dùng:
Quế nhục bóc ở vỏ thân, quế chi bóc ở cành.
3. Thành phần hóa học:
Tinh dầu chiếm 2 - 5%, thành phần chính của tinh dầu là aldehyd cynamic, alcol cynamic...
4. Công dụng:
Dùng cho các trường hợp đau bụng tả, chân tay lạnh giá, đầy bụng ăn không tiêu...
5. Cách dùng - liều dùng:
Dùng 1 - 4g/ngày dạng thuốc sắc, thuốc thang, hoàn tán ( âm hư hỏa vượng ( máu trong cơ thể nóng không dùng ),phụ nữ có thai không dùng).
Tác giả bài viết: Minh Viên - Trường Cao Đẳng Y Tế Kiên Giang - Khoa Dược
Chú ý: Mọi việc sao chép và giữ nguyên nội dung đều được hoan nghênh. Ghi rõ nguồn phatgiaoaluoi.com khi phát hành lại thông tin từ website này. Từ khóa:2. CÂY QUẾ: Tên khoa học: Cinnamomum cassia ( C.obtusifolium ; C.loureirii ) Lonererii ( Việt Nam ( Thanh Hóa, Quảng Nam ) Họ khoa học: Lauraceae ( Họ Nguyệt Quế hay Long Não ) 1. Đặc điểm thực vật: Cây gỗ, cao khoảng 10 - 20m, cành non hình vuông dẹt, nhẵn. Lá mọc đối hình trứng, 2 đầu nhọn, mép lá nguyên có 3 gân lá hình cung. Hoa mọc thành chùm ở đầu cành hoặc kẽ lá, màu trắng. Quả hạch, hình trứng, khi chín có màu tím. Toàn cây có tinh dầu thơm. 2. Bộ phận dùng: Quế nhục bóc ở vỏ thân, quế chi bóc ở cành. 3. Thành phần hóa học: Tinh dầu chiếm 2 - 5%, thành phần chính của tinh dầu là aldehyd cynamic, alcol cynamic... 4. Công dụng: Dùng cho các trường hợp đau bụng tả, chân tay lạnh giá, đầy bụng ăn không tiêu... 5. Cách dùng - liều dùng: Dùng 1 - 4g/ngày dạng thuốc sắc, thuốc thang, hoàn tán ( âm hư hỏa vượng ( máu trong cơ thể nóng không dùng ), phụ nữ có thai không dùng).