CÂY THUỐC VÀ VỊ THUỐC KÍCH THÍCH TIÊU HÓA - CHỮA TIÊU CHẢY
1. CÂY TÔ MỘC: ( VANG )
Tên khoa học: Caesalpinia sappan
Họ khoa học: Caesalpiniaceae ( Họ Vang )
1. Đặc điểm thực vật:
Cây gỗ, cao khoảng 10m, thân và cành có gai, gỗ màu nâu đỏ. Lá mọc cách kép 2 lần lông chim chẵn, lá chét gần như hình thang. Hoa mọc thành chùm ở đầu cành, có màu vàng. Quả loại đậu, dẹt, có vỏ cứng, có sừng nhọn ở đầu quả, chứa 3 - 4 hạt, màu nâu vàng.
2. Bộ phận dùng:
Thân gỗ ( có màu nâu đỏ ) thu hoạch ở những cây 5 - 10 năm, cưa thành khúc ngắn, chẻ nhỏ.
3.Thành phần hóa học:
Chất màu brasilin, tinh dầu, saponin, tanin...
4. Công dụng:
Sát khuẩn, tiêu viêm, chữa lỵ trực khuẩn, tiêu chảy, chấn thương ứ huyết, bụng đau trướng.
5. Cách dùng - liều dùng:
- Tô mộc dùng 6 - 10g/ngày dạng thuốc sắc.
- Viên Tô mộc 0,25g chữa tiêu chảy, ngày dùng 4 - 8 viên, chia làm 2 lần.
- Làm rượu khai vị.
Tác giả bài viết: Minh Viên - Trường Cao Đẳng Y Tế Kiên Giang - Khoa Dược
Chú ý: Mọi việc sao chép và giữ nguyên nội dung đều được hoan nghênh. Ghi rõ nguồn phatgiaoaluoi.com khi phát hành lại thông tin từ website này. Từ khóa:CÂY THUỐC VÀ VỊ THUỐC KÍCH THÍCH TIÊU HÓA - CHỮA TIÊU CHẢY 1. CÂY TÔ MỘC: ( VANG ) Tên khoa học: Caesalpinia sappan Họ khoa học: Caesalpiniaceae ( Họ Vang ) 1. Đặc điểm thực vật: Cây gỗ, cao khoảng 10m, thân và cành có gai, gỗ màu nâu đỏ. Lá mọc cách kép 2 lần lông chim chẵn, lá chét gần như hình thang. Hoa mọc thành chùm ở đầu cành, có màu vàng. Quả loại đậu, dẹt, có vỏ cứng, có sừng nhọn ở đầu quả, chứa 3 - 4 hạt, màu nâu vàng. 2. Bộ phận dùng: Thân gỗ ( có màu nâu đỏ ) thu hoạch ở những cây 5 - 10 năm, cưa thành khúc ngắn, chẻ nhỏ. 3.Thành phần hóa học: Chất màu brasilin, tinh dầu, saponin, tanin... 4. Công dụng: Sát khuẩn, tiêu viêm, chữa lỵ trực khuẩn, tiêu chảy, chấn thương ứ huyết, bụng đau trướng. 5. Cách dùng - liều dùng: - Tô mộc dùng 6 - 10g/ngày dạng thuốc sắc. - Viên Tô mộc 0, 25g chữa tiêu chảy, ngày dùng 4 - 8 viên, chia làm 2 lần. - Làm rượu khai vị.