2. CÂY CAM THẢO BẮC:
Tên khoa học: Glycyrrhiza uralensis (vùng dãy núi Uran) & Glycyrrhiza glabra
Họ khoa học: Fabaceae (Họ Đậu)
1. Đặc điểm thực vật:
Cây nhỏ, sống nhiều năm, cao 0,5-1m, thân đâm ngang dưới mặt đất, có khi dài tới 2m, từ đó lại mọc lên 1 cây khác, toàn thân có lông mịn. Hoa mọc thành chùm, tràng hình cánh bướm, màu tím nhạt. Quả loại đậu, trong chứa hạt dẹt.
2. Bộ phận dùng:
Thân rễ, thu hái vào mùa đông, bó thành bó, có loại đã cạo vỏ, có loại chưa cạo vỏ, độ ẩm không quá 14%.
3. Thành phần hóa học:
Có saponin thuộc nhóm olean là Glycyrrhirin, nó tồn tại dưới dạng muối Magnesi và calci Glycyrrhizic.
4. Công dụng:
- Cam thảo chữa ho mất tiếng, viêm họng, mụn nhọt, ngộ độc thuốc.
- Cam thảo chích chữa tỳ vị hư nhược (đã chế biến), thân thể mệt mỏi, kém ăn mất ngủ.
- Cam thảo dây, cam thảo đất không dùng thay thế cho Cam thảo bắc được.
- Có tác dụng dẫn thuốc, giải độc.
5. Cách dùng - liều dùng:
- Dùng dưới dạng thuốc sắc (không dùng chung với Cam toại, Nguyên hoa, Hải tảo, Đại kích).
- Bột lục nhất (Cam thảo 1 phần, Hoạt thạch 6 phần) có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, chữa rôm sảy, mề đay.
- Cavéds (Pháp), Kavat (VN) dùng chữa viêm loét dạ dày tá tràng.